Giới thiệu về nước thải chế biến sản phẩm nông nghiệp
Để thiết kế hệ thống xử lý nước thải hiệu quả ,chi phí hợp lý, tiết kiệm, khả thi về mặt kỹ thuật, đúng quy định chính sách môi trường điều tiên quyết là nắm vững kiến thức đặc tính nước thải nông nghiệp. Nước thải chế biến sản phẩm nông nghiệp khác với nước thải từ hoạt động chăn nuôi về chất lượng. Nước thải chế biến này có cường độ ô nhiễm thấp nhưng có khối lượng lớn còn nước thải chăn nuôi có cường độ ô nhiễm lớn. Khi hiễu rõ nước thải cho phép lập kế hoạch để xử lý nước thải sẽ hợp lý và mang lại nhiều lợi ích thu hồi hiệu quả các nguồn tài nguyên có giá trị
Đặc trưng của nguồn nước thải
Trong nước thải chế biến sản phẩm nông nghiệp chứa nhiều chất rắn hoà tan, chất tẩy rữa, dầu mỡ, chất hữu cơ, vô cơ, hạt keo. Ngoài ra còn các đặc tính sau:
- Từ giai đoạn chế biến, đóng hộp, khử nước, ngâm nước muối thay đổi theo từng hoạt động của các quá trình xử lý sẽ xả ra lượng nước thải rất lớn
- Hầu hết nước thải nà có thể phân huỷ sinh học gồm carbonhydrat, đường ,tinh bột, pectin
- Chất hữu cơ dạng khó hoà tan bị loại bỏ khỏi nước bằng phương pháp cơ học chiếm 70-80%. Còn quá trình hoá lý (hấp thụ, oxy hoá học, màng lọc) có khả năng loại bỏ chất rắn hoà tan nồng độ thấp với chi phí cao. Do đó phương pháp xử lý nước thải sinh học sẽ khắc phục đối với dòng nước thải này
Các thông số xử lý hoá lý
Nồng độ pH trong nước thải
- Rất quan trọng đối với quần thể vi sinh vật trong giai đoạn xử lý sinh học
- pH thay đổi liên tục tuỳ nguồn nước thải nông nghiệp và thực phẩm tương ứng theo từng điều kiện môi trường ,khả năng lưu giữ nước thải
Chất rắn
- Chất rắn lơ lửng và chất rắn hoà tan luôn tồn tại trong nước thải
- Chất rắn lơ lửng có xu hướng xuống đáy hoặc nổi lên trên bề mặt nước thường ảnh hưởng đến cân bằng hệ sinh thái
- Chất rắn hoà tan có nhiều trong nước thải thuỷ sản , ngành chế biến sửa bị loại bỏ trong quy trình xử lý nước thải
Nhiệt độ
- Để duy trì sự cân bằng hệ sinh thái nguồn tiếp nhận chỉ cho phép nhiệt độ không vượt quá 2-3 độ C
- Đối với nước thải từ hoạt động chế biến thực phẩm trong giai đoạn nấu lại phaỉ làm nguội trước khi đi qua xử lý sinh học
Các thông số xử lý sinh học
Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD)
- Nhờ quần thể vi sinh vật trong quá trình chuyển hoá hiếu khí thể hiện hàm lượng chất hữu cơ cho quá trình oxy hoá
- Để chuyển đổi nito hữu cơ thành nitrat làm giảm hàm lượng BOD nhờ vào quá trình nitrat hoá . Vì đây là quá trình hiếu khí sử dụng oxy bổ sung
Nhu cầu oxy hoá học (COD)
- Chỉ số biểu thị tổng hàm lượng chất hữu cơ trong nước thải
- Chất hữu cơ cũng như chất vô cơ đều bị oxy hoá nên COD trong dòng thải thường cao hơn giá trị BOD
Nito và photpho
- Nguồn N, P, trong nước thải nông nghiệp và thực phẩm gồm chất tẩy rửa, hợp chất có nguồn gốc thực phẩm
- N,P, là chất dinh dưỡng nhưng nếu dư thừa sẽ gây ra sự sinh sôi tảo trong nguồn tiếp nhận
- Hệ thống xử lý nước thải ngày càng nhiều sử dụng công nghệ tiên tiến để loại bỏ N,P
Trong nước thải thường được tái sử dụng để phù hợp với kinh tế , nhưng phải lưu tâm đến yêu cầu về an toàn thực phẩm. Các chất ô nhiểm phổ biến trong nước thải được xử lý theo từng quy trình xử lý nước thải khác nhau
Công ty CP – MT – HÙNG CƯỜNG TƯ VẤN THIẾT KẾ LẮP ĐẶT hệ thống xử lý nước thải ưu việt đạt chuẩn đem đến cho khách hàng một giải pháp công nghệ phù hợp nhất đáp ứng lòng mong đợi của quý khách hàng. Rất mong phục vụ được KHÁCH HÀNG, xin liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0903837127 hoặc thông tin như dưới :






